Đồng hồ điện tử có một cái nhìn mới trong thời gian gần đây! Các nhà sản xuất đồng hồ đã bắt đầu”tùy biến” những chiếc đồng hồ điện tử sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng! Mặc dù có khá nhiều dòng, phiên bản đồng hồ điện tử khác nhau nhưng chung quy lại, chúng đều xoay quanh một số Module nhất định. Cùng xem cách sử dụng cho từng Module cụ thể ngay bên dưới nhé!
Mục Lục
I. Hướng dẫn bấm chỉnh giờ đồng hồ điện tử
› Chỉnh giờ › Chỉnh giờ báo thứ › Xem giờ quốc tế › Cài giờ đếm ngược › Tính giờ thể thao › Chỉnh giờ kim
II. Hướng dẫn sử dụng cụ thể từng Module
[A] Module No. 5245 – G-1400
[B] Module No. 5240 – GW A1000
[C] Module No. 5132
[D] Module No. 3410
[E] Module No. 5229
[F] Module No. 5184 – G 1250
Bài Chia Sẻ Hướng Dẫn Sử Dụng Toàn Tập Đồng Hồ Điện Tử
Ưu điểm lớn nhất của đồng hồ điện tử là thời gian cực kỳ chính xác và chi phí đầu tư cho một chiếc đồng hồ cũng rẻ hơn rất nhiều so với những dòng đồng hồ đeo tay khác.
Ưu điểm thứ hai của đồng hồ điện tử là rất thân thiện với khách hàng, giúp họ dễ dàng đọc được thời gian. Ưu điển thứ 2 là so với nhiều dòng đồng hồ khác thì đồng hồ điện tử cũng rất dễ dàng để sửa chữa.
Hôm nay Đồng Hồ Hải Triều đưa ra một bài viết dành cho những tín đồ đồng hồ về cách chỉnh giờ và sử dụng từng Module trong đồng hồ điện tử.
Sử dụng CTRL+F để tìm kiếm hướng dẫn sử dụng toàn tập đồng hồ điện tử Casio theo số hiệu hoặc module
I. HƯỚNG DẪN BẤM CHỈNH GIỜ ĐỒNG HỒ ĐIỆN TỬ
Đồng hồ có 4 nút A, B, C, D.
Nút A: (adjust) dùng để khởi động và thoát khi điều chỉnh
Nút B: (nút reverse) dùng để giảm số khi chỉnh giờ, nút đèn.
Nút C: (nút mode) dùng để xem chức năng và chuyển sang nơi cần chỉnh.
Nút D: (forward) dùng để tăng số khi chỉnh giờ.
1. CHỈNH GIỜ:
Để chỉnh giờ đồng hồ ta thực hiện các thao tác như sau:
Nhấn nút C đến chế độ giờ hiện hành (chế độ có hiển thị thứ ngày tháng và giờ)
Nhấn giứ nút A cho đến khi phần giây của đồng hồ nhấp nháy.
Nhấn nút C để chuyển sang nơi cần chỉnh (giây -> giờ (chữ viết tắt khu vực) -> phút -> chế độ 12/24 -> năm -> tháng -> ngày).
Dùng nút B và D để thay đổi (tăng giảm số) khi chỉnh giờ.
Sau khi chỉnh giờ xong nhấn nút A để thoát.
Ghi Chú:
Việt Nam sử dụng chung hệ thống giờ với Bangkok vì vậy khi chỉnh giờ ta luôn để đồng hồ ở chế độ BKK (nếu có).
DST: là giờ mùa hè ở Châu Âu luôn để OFF, nếu để ON đồng hồ sẽ chạy nhanh hơn một giờ so với giờ bình thường.
2. CHỈNH GIỜ BÁO THỨC:
Giống như chế độ chỉnh giờ hiện hành, ta thực hiện như sau:
Nhấn nút C đến chế độ AL (Alarm).
Nhấn giữ nút A cho đến khi đồng hồ nhấp nháy ở phần giờ.
Dùng nút B, D để tăng giảm giờ.
Nhấn nút C để chuyển sang phần phút.
Dùng nút B, D để tăng giảm phút.
Nhấn nút A để kết thúc.
Bật tắt tín hiệu bào thức bằng cách nhấn nhẹ vào nút A.
Nhấn nút B để quay về chế độ giờ hiện hành.
Tham khảo thêm cách dùng một số dòng đồng hồ Casio đo độ cao
Cách Dùng Altimeter Trên Đồng Hồ Casio Đo Độ Cao
3. XEM GIỜ QUỐC TẾ:
Nhấn nút C đến chế độ giờ quốc tế (WORLD-TIME) viết tắt là WT.
Dùng nút B và D để xem giờ của các khu vực (gồm giờ và tên viết tắt của các thành phố), xem ở phần cuối catolog tiếng Anh.
Vd: BKK: Bangkok
HKG: Hồng Kông
4. CÀI GIỜ ĐẾM NGƯỢC:
Nhấn nút C đến chế độ đếm giờ ngược (TIMER) viết tắt TMR.
Nhấn giữ nút A cho đến khi đồng hồ nhấp nháy ở phần giờ.
Dùng nút B, D để tăng giảm giờ.
Nhấn nút C để chuyển sang phần phút.
Dùng nút B,D để tăng giảm phút.
Nhấn nút A để kết thúc.
Để đồng hồ đếm ngược, sau khi ta cài số giờ hoặc phút mà ta cần. Nhấn nút D để chế độ đếm giờ ngược được bắt đầu hoạt động. Khi đồng hồ quay về 00:00, đồng hồ sẽ báo tín hiệu để ta biết thời gian ta cài đã trôi qua.
Nhân nút C để quay về chế độ giờ hiện hành.
5. TÍNH GIỜ THỂ THAO:
Từ chế độ giờ hiện hành, ta nhấn nút C đến chế độ giờ thể thao (Stopwatch), viết tắt ST, STW, đồng hồ hiển thị 00:00:00
Nhấn nút D để bắt đầu tính giờ thể thao.
Nhấn nút D để kết thúc.
Nhấn nút A để quay về 00:00:00
Để thoát khỏi chế độ stopwatch, ta nhấn nút C quay về chế độ giờ hiện hành.
6. CHỈNH GIỜ KIM:
Từ giờ hiện hành, để chỉnh giờ kim ta nhấn đồng hồ đến chế độ H-set.
Nhấn giữ nút A cho đến khi toàn mặt đồng hồ nhấp nháy.
Nhấn giữ nút D ta sẽ thấy kim đồng hồ quay.
Để kim quay tự động ta vừa nhấn giữ nút D rồi nhấn nút B, sau đó thả ra. Khi đồng hồ đúng giờ ta nhấn nút D để kim đồng hồ dừng lại.
Nhấn nút A để thoát ra chế độ chỉnh kim.
Nhấn nút C để quay về chế độ giờ hiện hành.
II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CỤ THỂ TỪNG MODULE
[A] Module No. 5245 – Các Mẫu Có Số Hiệu Đầu Là G-1400
Giờ hiện hành thông thường
Sử dụng chế độ giờ hiện thành thông thường để xem giờ và ngày hiện tại. Để vào được chế độ này khi đồng hồ đang ở bất kỳ chế độ nào khác, nhấn giữ nút C chừng 2 giây.
Các chức năng của kim:
– 1 Kim giờ
– 2 Kim giây
– 3 Kim phút
– 4 Kim 24 giờ: Chỉ giờ hiện tại ở thành phố bạn đang sống (giờ địa phương) với kiểu định dạng 24h
– 5 Kim đồng hồ (đĩa quay nhỏ) bên trái: chỉ giờ hiện tại ở một thành phố nào đó trên TG với kiểu định dạng 24h
– 6 Kim đồng hồ (đĩa quay nhỏ) bên phải: chỉ ngày trong tuần (thứ)
– 7 Ngày
Định dạng cài đặt giờ địa phương:
Có 2 loại cài đặt giờ: Ở chế độ Home City (giờ địa phương), chọn 1 trong 2 định dạng: giờ chuẩn (STD) hoặc giờ mùa hè (DST)
Định dạng cài đặt giờ:
Kim giây chuyển động chỉ mã thành phố hiện tại
Chú ý:
Đồng hồ này không có mã thành phố Newfoundland.
1.Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút A khoảng 5 giây, khi kim giây (2) chuyển động đến mã thành phố hiện tại được chọn
Điều này cho biết bạn đang ở chế độ cài đặt mã thành phố
Đồng hồ sẽ tự động thoát khỏi chế độ này nếu bạn không thực hiện thao tác nào trong vòng 2 hoặc 3 phút.
Để biết thêm chi tiết về mã thành phố, xem “Bảng mã thành phố” (phía sau sách hướng dẫn)
2.Thay đổi cài đặt giờ, nhấn nút D để dịch chuyển kim giây (2) theo chiều kim đồng hồ.
Các bộ phận, chức năng trên mặt đồng hồ
Nhấn giữ nút D cho đến khi kim giây (2) chỉ vào mã thành phố mà bạn muốn chọn cho giờ hiện hành.
Mỗi lần bạn chọn mã thành phố, kim giờ (1), kim phút (3), kim 24h (4) và ngày (7) chuyển đến giờ và ngày hiện tại theo mã thành phố. Đừng thực hiện những thao tác tiếp theo cho đến khi các kim này dừng hẳn.
3. Nhấn nút B để chuyển giờ hiện tại theo mã thành phố được chọn giữa STD (giờ chuẩn)/DST (giờ mùa hè)
Ở chế độ cài đặt mã thành phố, kim đồng hồ (đĩa quay nhỏ) bên phải (6) cho biết cài đặt giờ hiện tại là STD hay DST.
Chú ý rằng bạn không thể chuyển giữa STD/DST trong khi UTC (giờ phối hợp quốc tế) được chọn làm giờ địa phương.
Sau khi mọi cài đặt đã như ý bạn, nhấn nút A để quay lại chế độ giờ hiện hành.
4. Chuyển giờ địa phương giữa giờ chuẩn (STD) và giờ mùa hè (DST)
Thực hiện bước 1 như phần “định dạng cài đặt giờ địa phương” ở trên
Mỗi lần bạn chọn một mã thành phố, kim giờ (1), kim phút (3), và kim 24h (4) dịch chuyển đến giờ hiện tại theo mã thành phố. Không thực hiện các thao tác tiếp theo cho đến khi các kim này đã dừng hẳn.
Nhấn B để chuyển thời gian theo mã thành phố được chọn làm giờ địa phương giữa STD (giờ chuẩn) / DST(giờ mùa hè).
Ở chế độ cài đặt mã thành phố, kim đĩa quay bên phải (6) cho biết cài đặt giờ hiện hành là STD(giờ chuẩn) hay DST(giờ mùa hè)
Chú ý rằng bạn không thể chuyển giữa STD/DST trong khi UTC (giờ phối hợp quốc tế) được chọn làm giờ địa phương.
Sau khi mọi cài đặt đã như ý bạn, nhấn nút A để quay lại chế độ giờ hiện hành.
Định dạng cài đặt giờ và ngày hiện tại
Thay đổi cài đặt giờ hiện tại
Kim giây (2) dịch chuyển đến mã thành phố được chọn và kim bên phải (6) cho biết loại cài đặt giờ đại phương hiện hành là STD hay DST
1. Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút A (khoảng 5 giây) cho kim giây (2) dịch chuyển đến mã thành phố được chọn.
Lúc này, kim đồng hồ (đĩa quay nhỏ) bên phải (6) sẽ cho biết loại cài đặt giờ đại phương hiện hành (STD hay DST
2. Nếu bạn muốn thay đổi cài đặt giờ địa phương và chế độ giờ mùa hè
Thứ tự cài đặt khi lần lượt Ấn Nút C
Xem bước 2 và 3 phần “định dạng cài đặt giờ địa phương” ở trên
Trong những bước dưới đây, mỗi lần nhấn nút C, các cài đặt sẽ xoay vòng như hình minh họa ở trên.
3. Nhấn nút C.
Đồng hồ sẽ phát ra tiếng bíp, và kim giây (2) và kim đồng hồ (đĩa quay nhỏ) bên phải (6) sẽ chuyển đến vị trí 12h của chúng. Đây là chế độ cài đặt thời gian.
4. Dùng nút D (+) và B (-) để thay đổi cài đặt giờ (giờ và phút)
Mỗi lần nhấn nút, kim sẽ dịch chuyển đơn vị 1 phút (kim giờ (1) và kim phút (3))
Nhấn giữ nút D hoặc B giúp dịch chuyển kim giờ (1) và kim phút (3) với tốc độ cao hơn. Để dừng việc dịch chuyển kim với tốc độ cao, nhấn bất kỳ nút nào.
Kim 24h (4) và kim giờ (1) duy chuyển đồng bộ với nhau.
Khi cài đặt thời gian, đảm bảo rằng kim 24h (4) chỉ đúng giờ am/pm (sáng/chiều)
Nếu bạn muốn thay đổi cài đặt ngày vào lúc này, nhấn C và thực hiện các bước bắt đầu từ bước 3 như phần “thay đổi cài đặt ngày hiện tại”
5. Sau khi giờ cài đặt đã như ý bạn, nhấn nút A để quay về chế độ giờ hiện hành.
Việc này sẽ làm cho kim giây (2) dịch chuyển tự động đến vị trí 12h và tiếp tục chuyển động từ đây.
Thay đổi cài đặt ngày hiện tại.
Chọn vị trí kim chỉ để cài đặt số hàng chục cho năm
1. Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút A khoảng 5 giây để kim giây (2) dịch chuyển đến mã thành phố hiện tại được chọn
2. Nhấn nút C 2 lần
Đồng hồ sẽ phát ra tiếng bíp và thay đổi chế độ cài đặt năm
Năm có thể được cài đặt trong phạm vi từ 2000-2099
Bạn có thể lưu cài đặt này và thoát khỏi cài đặt bất cứ lúc nào bằng việc nhấn nút A, đồng hồ sẽ trở lại chế độ giờ hiện hành. Việc này sẽ làm kim giây (2) dịch chuyển tự động đến vị trí 12h và tiếp tục dịch chuyển bình thường từ đây.
3. Dùng nút D để thay đổi theo gia số 10 cho cài đặt năm
Mỗi lần nhấn D, kim giây (2) sẽ dịch chuyển và thay đổi 10 đơn vị cho cài đặt năm
4. Sau khi cài đặt xong, nhấn C
Đồng hồ sẽ phát ra tiếng bíp và đổi sang cài đặt đơn vị cho chế độ cài đặt năm này.
5. Dùng nút D để thay đổi theo gia số 1 đơn vị cho cài đặt năm
Mỗi lần nhấn nút D, kim giây(2) sẽ dịch chuyển và thay đổi 1 đơn vị cho cài đặt năm
6. Sau khi cài đặt xong, nhấn nút C
Đồng hồ sẽ phát ra tiếng bíp và chuyển sang chế độ cài đặt tháng.
Chọn vị trí kim để cài đặt hàng đơn vị cho năm
7. Dùng nút D để dịch chuyển kim giây đến tháng mà bạn muốn cài.
8. Sau khi cài đặt xong, nhấn nút C
Chọn vị trí kim để cài đặt tháng
Chọn xong đồng hồ sẽ phát ra tiếng bíp và chuyển sang chế độ cài đặt ngày.
9. Dùng nút D (+) và B (-) để thay đổi cài đặt ngày (7).
Nếu bạn muốn thay đổi cài đặt thời gian vào lúc này, nhấn nút C và sau đó thực hiện các thao tác bắt đầu từ bước 3 theo phần “Thay đổi cài đặt giờ hiện tại” (trang…)
Thứ trong tuần được chỉ bởi kim bên phải (6), thay đổi tự động theo ngày (năm, tháng và ngày)
10. Sau khi các cài đặt đã như bạn muốn, nhấn nút A để quay lại chế độ giờ hiện hành
Thứ trong tuần được chỉ bởi kim đồng hồ (đĩa quay) bên phải (6), nó thay đổi tự động theo ngày (năm, tháng và ngày).
Chú ý:
Đồng hồ được gắn lịch hoàn toàn tự động, tính toán độ dài khác nhau của tháng và năm nhuần. Khi bạn cài đặt ngày, nó sẽ không thay đổi, trừ khi là sau khi đồng hồ được thay đổi pin sạc hoặc sau khi lượng pin xuống mức 3.
Sử dụng đồng hồ bấm giờ
Đồng hồ bấm giờ dùng để đo thời gian trôi qua và thời gian phân chia
Các chức năng của kim:
(2) Kim giây: cho biết đồng hồ đếm đơn vị 1/10 giây
(5) Kim đồng hồ nhỏ bên trái: cho biết số phút (kim ngắn) và số giây (kim dài)
(6) Kim đồng hồ nhỏ bên phải: cho biết đồng hồ đếm đơn vị 1/100 giây.
Thực hiện đo thời gian trôi qua:
1. Dùng nút C để dịch chuyển kim đồng hồ nhỏ bên phải về số 0
2. Bây giờ bạn có thể thực hiện các thao tác như dưới đây.
Đo thời gian trôi qua:
Tạm dừng để đo thời gian phân chia:
Các bước đo thời gian phân chia (Split Time)
Chú ý:
• Chế độ đồng hồ bấm giờ có thể cho biết thời gian trôi qua lên tới 23 phút, 59.59 giây.
• Các thao tác bấm nút D (chia giờ, cài đặt lại) sẽ không thực hiện được trong khi các kim đang chuyển động với tốc độ cao theo một thao tác cài đặt lại và khi đổi hướng từ thời gian phân chia đến giờ trôi qua bình thường.
• Mỗi lần bắt đầu, việc đếm giờ sẽ tiếp tục cho đến khi bạn nhấn nút B để ngưng, thậm chí ngay cả khi bạn đã thoát khỏi chế độ đồng hồ bấm giờ và vào một chế độ khác và thậm chí nếu giờ đếm đã vượt khỏi giới hạn cho phép ở trên.
• Nếu đồng hồ bấm giờ không được cài đặt lại sau hoạt động đo thời gian trôi qua gần nhất, việc đếm giờ sẽ bắt đầu lại từ lần dừng cuối, chứ không phải từ số 0.
• Kim giây (2) cho biết đơn vị đếm 1/10 giây cho 30 giây đầu tiên của hoạt động đếm thời gian trôi qua. Sau đó, kim dừng ở vị trí 12 giờ. Việc đo 1/10 giây vẫn tiếp tục nội tại (bên trong) sau 30 giây đầu tiên, và kim giây (2) sẽ nhảy đến giá trị đo được cho đến lúc đó khi nhấn nút B (dừng) hoặc D (chia giờ).
• Lúc kim đồng hồ nhỏ bên phải (6) dừng trong khi một hoạt động đo thời gian trôi qua đang được thực hiện, đồng hồ vẫn theo dõi việc đo với đơn vị 1/100 giây. Kim đồng hồ nhỏ bên phải (6) sẽ nhảy đến giá trị đo được đến lúc đó với đơn vị 1/100 giây khi bạn dừng đếm giờ hoặc thực hiện thao tác đo giờ phân chia.
Kiểm tra giờ hiện hành ở một múi giờ khác.
Bạn có thể sử dụng chế độ giờ quốc tế để xem giờ địa phương ở 29 múi giờ trên khắp thế giới. Thành phố được chọn ở chế độ giờ thế giới lúc này được gọi là “thành phố giờ thế giới”
Các chức năng của kim:
(2) Kim giây: cho biết thành phố trên thế giới được chọn hiện tại
(5) Kim đồng hồ nhỏ bên trái: chỉ giờ hiện tại ở thành phố được chọn với định dạng 24h.
(6) Kim đồng hồ nhỏ bên phải: chỉ loại cài đặt giờ STD (giờ chuẩn) hoặc DST (giờ mùa hè) của múi giờ hiện tại được chọn.
Xem giờ ở một múi giờ khác:
1. Dùng nút C để di chuyển kim đồng hồ nhỏ bên phải (6) đến STD hoặc DST
Kim giây (2) sẽ dịch chuyển đến mã thành phố của thành phố trên thế giới được chọn.
2. Dùng nút D để dịch chuyển kim giây (2) đến mã thành phố mà bạn muốn để chọn làm thành phố trên thế giới.
Các kim đồng hồ nhỏ bên trái (5) sẽ dịch chuyển đến giờ hiện tại theo múi giờ của mã thành phố hiên tại. Lúc này, kim giờ (1) và kim phút (3) sẽ tiếp tục chỉ giờ hiện hành tại thành phố địa phương.
Xem bảng mã thành phố, để biết đầy đủ các mã thành phố
Nếu bạn nghĩ thời gian được chỉ ra cho múi giờ được chọn là không đúng, nó có nghĩa là có vấn đề lỗi do cài đặt giờ địa phương. Dùng các bước theo phần “định dạng cài đặt giờ địa phương” để chỉnh sửa cài đặt giờ địa phương.
Ấn định giờ chuẩn hoặc giờ mùa hè (DST) cho một thành phố.
1. Ở chế độ giờ thế giới, dùng nút D để chọn mã thành phố có cài đặt mà bạn muốn thay đổi.
Đợi cho đến khi các kim đồng hồ nhỏ bên trái (5) hoàn tất việc di chuyển đến giờ của thành phố được chọn.
Bạn sẽ không thể thực hiện bước 2 của thao tác này cho đến khi các kim dừng hẳn
Các thành phần tham gia cài đặt giờ chuẩn hoặc giờ mùa hè (DST) cho một thành phố
2. Nhấn giữ nút A khoảng 2 giây cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp. Việc này sẽ dẫn đến kim đồng hồ nhỏ bên phải (6) chuyển đổi giữa DST (giờ mùa hè) và STD (giờ chuẩn)
• Chú ý rằng bạn không thể chuyển giữa STD/DST trong khi UTC (giờ phối hợp quốc tế) được chọn.
• Chú ý rằng cài đặt STD/DST chỉ ảnh hưởng đến múi giờ được chọn hiện tại. các múi giờ khác không bị ảnh hưởng.
Thay đổi thành phố địa phương với thành phố trên thế giới
Bạn có thể sử dụng các thao tác dưới đây để đổi giờ địa phương và giờ quốc tế. Việc này tạo tiện ích khi bạn đi du dịch giữa 2 địa điểm có 2 múi giờ khác nhau.
Ví dụ dưới đây cho thấy những hiển thị sau khi giờ địa phương và giờ quốc tế được đổi trong khi thành phố địa phương là TYO (Tokyo) và thành phố trên thế giới là NYC (New York)
Thay đổi thành phố địa phương với thành phố trên thế giới
1. Ở chế độ giờ quốc tế, dùng nút D để chọn thành phố trên thế giới mà bạn muốn chọn
Trong ví dụ này, bạn muốn chuyển kim giây (2) đến NYC để chọn New York làm thành phố trên thế giới.
Đợi cho đến khi các kim đồng hồ nhỏ bên trái (5) di chuyển đến giờ của thành phố trên thế giới được chọn. Bạn sẽ không thể thực hiện bước 2 của quá trình này cho đến khi các kim dừng hẳn.
2. Nhấn nút B khoảng 3 giây cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp.
Việc này làm cho thành phố trên thế giới trở thành thành phố địa phương mới của bạn. lúc này, nó sẽ đổi thành phố địa phương trước đó của bạn thành thành phố mới trên thế giới.
Sau khi chuyển đổi giữa thành phố địa phương với thành phố trên thế giới, đồng hồ vẫn sẽ ở chế độ giờ quốc tế. Kim giây (2) sẽ chỉ thành phố trên quốc tế mới lúc này.
Các kim đồng hồ nhỏ bên trái (5) sẽ chỉ giờ hiện tại của thành phố quốc tế mới đó.
Tuyệt chiêu dự báo thời tiết chỉ với một chiếc đồng hồ:
Cách Dùng Barometer Trên Đồng Hồ Casio Đo Áp Suất Không Khí
Báo thức
Khi báo thức được bật, âm báo thức sẽ phát ra khoảng 10 giây mỗi ngày khi thời gian ở chế độ giờ hiện hành đạt đến giờ báo thức được cài đặt. Việc này luôn đúng, ngay cả khi đồng hồ không ở chế độ giờ hiện hành.
Các chức năng của kim:
(2) Kim giây: Cho biết cài đặt báo thức hiện tại bật/tắt
(5) Các kim đồng hồ nhỏ bên trái: Cho biết cài đặt giờ báo thức hiện tại theo định dạng 24h
(6) Kim đồng hồ nhỏ bên phải: Chỉ đến chữ ALM.
Thay đổi cài đặt giờ báo thức
1. Dùng nút C để di chuyển kim đồng hồ nhỏ bên phải về chữ ALM
2. Dùng nút D (+) và B (-) để thay đổi cài đặt giờ báo thức.
Mỗi lần nhấn nút, các kim đồng hồ nhỏ bên trái (5) sẽ di chuyển 1 phút.
Nhấn giữ nút D hoặc B để kim di chuyển với tốc độ nhanh hơn. Để ngưng việc kim di chuyển tốc độ nhanh, nhấn bất kỳ nút nào.
Báo thức luôn luôn hoạt động dựa theo thời gian đúng theo chế độ giờ hiện hành.
Đồng hồ sẽ tự động chuyển về chế độ giờ hiện hành nếu bạn không thực hiện bất kỳ thao tác nào ở chế độ báo thức khoảng 2-3 phút.
Bật hoặc tắt báo thức:
Ở chế độ báo thức, nhấn nút A để chuyển giữa bật và tắt báo thức. Kim giây (2) sẽ cho biết cài đặt hiện tại là Bật/Tắt
Ngưng báo thức:
Nhấn bất kỳ nút nào.
Điều chỉnh vị trí:
Từ tính hoặc các va chạm mạnh có thể dẫn đến việc các kim và/hoặc ngày của đồng hồ bị sai vị trí. Nếu việc này xảy ra, thực hiện các bước điều chỉnh như phần này.
Chú ý:
Sau mỗi lần bạn vào chế độ điều chỉnh vị trí như bước 1 của hướng dẫn dưới, bạn có thể quay lại chế độ giờ hiện hành bằng việc nhấn nút A. Đồng hồ cũng sẽ tự động quay lại chế độ giờ hiện hành nếu bạn không thực hiện bất kỳ thao tác nào trong khoảng 2-3 phút ở chế độ điều chỉnh vị trí. Trong các trường hợp này, bất kỳ sự điều chỉnh nào bạn đã thực hiện trước khi đồng hồ quay về chế độ giờ hiện hành cũng sẽ được áp dụng.
Điều chỉnh vị trí:
1. Nhấn giữ nút C khoảng 2 giây cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp 2 lần và vào chế độ giờ hiện hành
2. Nhấn giữ nút D khoảng 3 giây cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp.
Các cài đặt khi lần lượt Ấn Nút C
Đồng hồ lúc này đang ở chế độ điều chỉnh vị trí
Đồng hồ sẽ tự động thoát khỏi chế độ này nếu bạn không thực hiện bất kỳ thao tác nào trong vòng 2 đến 3 phút
Đầu tiên là điều chỉnh vị trí kim giây (2)
Nếu kim giây (2) di chuyển đến vị trí 12h, đây là vị trí đúng. Nếu không, dùng nút D để chuyển nó đến vị trí 12h.
Mỗi lần nhấn nút C ở chế độ điều chỉnh vị trí này, các cài đặt sẽ hiển thị xoay vòng như hình trên.
3. Sau khi xác nhận kim giây (2) đã ở đúng vị trí, nhấn nút C. Việc này sẽ chuyển đến việc điều chỉnh vị trí kim giờ (1) và kim phút (3)
Kim giờ (1) và kim phút (1) ở đúng vị trí nếu cả 2 đều chuyển về vị trí 12h. Kim 24h (4) cũng sẽ di chuyển cùng với kim giờ (1), và không thể điều chỉnh từng cái một. nếu các kim ở vị trí không đúng, dùng nút D(+) và nút B(-) để di chuyển chúng về đúng vị trí.
Các kim đã chuyển về vị trí 12 giờ
4. Sau khi xác nhận là kim giờ (1) và kim phút (3) về đúng vị trí, nhấn nút C. Đồng hồ sẽ chuyển sang điều chỉnh vị trí các kim của đồng hồ nhỏ bên trái (5)
Các kim của đồng hồ nhỏ bên trái về đúng vị trí nếu chúng về điểm 12h. Nếu không đúng, dùng nút D(+) và nút B(-) để di chuyển chúng về 12h.
5. Sau khi xác nhận là các kim đồng hồ nhỏ bên trái (5) đã đúng vị trí, nhấn nút C. Đồng hồ sẽ chuyển sang điều chỉnh kim đồng hồ nhỏ bên phải (6)
Kim đồng hồ nhỏ bên phải về đúng vị trí nếu nó chỉ điểm 12h. Nếu không, nhấn D(+) và B(-) để di chuyển nó về 12h.
6. Sau khi xác nhận là kim đồng hồ nhỏ bên phải (6) đã đúng vị trí, nhấn nút C. Đồng hồ sẽ chuyển đến điều chỉnh ngày.
Ngày (7) sẽ về đúng vị trí nếu nó chỉ số 1. Nếu không, nhấn D(+) hoặc B(-) để đổi ngày về số 1.
7. Nhấn nút A để quay về chế độ giờ hiện hành.
Ngày (7) sẽ di chuyển đến ngày hiện tại, và sau đó, kim giờ (1) và kim phút (3) sẽ chuyển đến giờ hiện tại. Đợi cho đến khi các kim ngừng quay hẳn.
[B] Module No. 5240 – Các Mẫu Có Số Hiệu Đầu Là GW-A1000
Giờ hiện hành được điều khiển bởi sóng vô tuyến
Đồng hồ này nhận tín hiệu hiệu chỉnh thời gian và cập nhật các cài đặt giờ hiện hành. Tuy nhiên, khi sử dụng đồng hồ bên ngoài khu vực được bao phủ bởi các tín hiệu hiệu chỉnh này, bạn sẽ phải tự điều chỉnh các cài đặt bằng tay. Xem mục “điều chỉnh cài đặt thời gian và ngày hiện hành bằng tay” để biết thêm chi tiết.
Phần này giải thích cách mà đồng hồ cập nhật các cài đặt thời gian khi mã thành phố được chọn làm thành phố địa phương nằm trong Nhật bản, Bắc Mỹ, Châu Âu, hoặc Trung Quốc và hỗ trợ việc nhận các tín hiệu hiệu chỉnh thời gian.
Nếu cài đặt mã thành phố là: Đồng hồ sẽ nhận tín hiệu từ các trạm phát được đặt tại: LON (LONDON), PAR (PARIS), ATH (ATHENS) Anthorn (Anh), Mainflingen (Đức) HKG (HONG KONG) Thành phố Thương Khâu (Trung Quốc) TYO (TOKYO) Fukushima (Nhật Bản), Fukuoka/Saga (Nhật Bản) HNL (HONOLULU), ANC (ANCHORAGE), LAX (LOS ANGELES), DEN (DENVER), CHI (CHICAGO), NYC (NEW YORK) Fort Collins, Colorado (Mỹ)
- Việc tiếp nhận tín hiệu sẽ không thể thực hiện được ở khoảng cách được ghi chú bên dưới vào một số năm hoặc ngày nhất định. Sự giao thoa sóng âm có thể dẫn đến các vấn đề cho việc tiếp nhận.
– Các trạm ở Mainflinger (Đức) hoặc Anthorn (Anh): 500 km (310 dặm
– Trạm Fort Collins (Mỹ): 600 dặm (1000 km)
– Các trạm Fukushima hoặc Fukuoka/Saga (Nhật Bản): 500 km (310 dặm)
– Thương Khâu (Trung Quốc): 500 km (310 dặm)
- Vào tháng 12/2010, Trung Quốc không sử dụng giờ mùa hè (DST). Nếu Trung Quốc không sử dụng hệ thống giờ mùa hè trong tương lai, một số chức năng của đồng hồ sẽ không thể hoạt động chính xác.
Sẵn sàng cho việc tiếp nhận tín hiệu”
- Xác nhận rằng đồng hồ đang ở chế độ giờ hiện hành. Nếu không, nhấn nút C ít nhất 2 giây để vào chế độ giờ hiện hành.
- Đặt đồng hồ tại một vị trí có việc tiếp nhận tín hiệu tốt nhất.
- Định vị đồng hồ như hình minh họa, với điểm 12h được hướng về phía trước cửa số. Đảm bảo là gần đó không có một vật thể kim loại nào.
- Việc nhận tín hiệu bình thường sẽ tốt hơn vào ban đêm
- Thao tác tiếp nhận mất khoảng 2 đến 7 phút, trong một số trường hợp có thể là 14 phút. Chắc chắn rằng bạn không thao tác bất kỳ nút nào hoặc di chuyển đồng hồ trong khoảng thời gian này.
- Việc tiếp nhận tín hiệu có thể khó hoặc thậm chí không thể thực hiện được dưới 1 số điều kiện được miêu tả bên dưới:
Các trường hợp khó hoặc không tiếp nhận được tín hiệu
- Việc bạn cần làm tiếp theo lệ thuộc vào việc bạn chọn tiếp nhận tự động hay tiếp nhận bằng tay
- Tiếp nhận tự động: để đồng hồ qua đêm ở vị trí bạn chọn ở bước số 2. Xem “tiếp nhận tự động” để biết thêm chi tiết.
- Tiếp nhận thủ công: thực hiện các bước dưới phần “thực hiện việc tiếp nhận thủ công’’
Tiếp nhận tự động:
- Với việc tiếp nhận tự động, đồng hồ thực hiện các thao tác nhận tự động vào mỗi ngày lên tới 6 lần (5 lần cho tín hiệu hiệu chỉnh của Trung Quốc) giữa các giờ từ nửa đêm tới 5h sáng (theo giờ hiện hành). Khi các thao tác tiếp nhận đã thành công, các thao tác tiếp nhận khác trong ngày sẽ không được thực hiện.
- Khi một thời gian hiệu chỉnh đã đạt được, đồng hồ sẽ chỉ thực hiện việc tiếp nhận nếu nó đang ở chế độ giờ hiện hành. Thao tác tiếp nhận không được thực hiện nếu một thời gian hiệu chỉnh đạt được khi bạn đang định hình các cài đặt.
Tiếp nhận thủ công:
- Ở chế độ giờ hiện hanh, nhấn giữ nút B khoảng 2s để kim giây di chuyển như trình tự sau đây
- Dịch chuyển đến Y (YES) hoặc N (NO) để chỉ kết quả tiếp nhận tín hiệu mới nhất, sau đó đến R (READY)
- Kim giây 2 chỉ các hoạt động của đồng hồ đang được thực hiện tại lúc đó.
Khi kim giây 2 chỉ: Có nghĩa là: R (READY) Đồng hồ đang bắt đầu tiếp nhận W (WORK) Đang tiếp nhận
- Nếu việc tiếp nhận tín hiệu không ổn định, kim giây 2 có thể di chuyển giữa W (WORK) và R (READY)
- Khi việc tiếp nhận đã thành công, đồng hồ sẽ điều chỉnh cài đặt thời gian, và sau đó tiếp tục lại giờ hiện hành thông thường. cài đặt sẽ không được điều chỉnh nếu thao tác bị sai.
Chú ý:
Để ngưng việc tiếp nhận và quay về chế độ giờ hiện hành, nhấn bất kỳ nút nào.
Để kiểm tra kết quả của lần tiếp nhận gần nhất.
Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn nút B. Kim giây 2 sẽ chuyển đến Y (YES) hoặc N (NO) để chỉ kết quả tiếp nhận tín hiệu hiệu chỉnh cuối cùng.
- Kim giây 2 sẽ dịch chuyển đến Y (YES) nếu thao tác tiếp nhận mới nhất thành công, hoặc N (NO) nếu không. Sau khoảng 10s, giờ hiện hành thông thường sẽ được tiếp tục
- Nhấn nút B để quay lại giờ hiện hành thông thường. đồng hồ sẽ quay lại giờ hiện hành thông thường nếu bạn không thực hiện bất kỳ thao tác nào trong vòng 10s.
Chú ý:
- Kim giây 2 sẽ chỉ N (NO) nếu bạn vừa điều chỉnh bằng tay các cài đặt thời gian hoặc ngày kể từ lần nhận tín hiệu gần nhất.
Bật/tắt chế độ tự động nhận tín hiệu:
1. Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn nút B. Kim giây 2 sẽ di chuyển đến Y (YES) hoặc N (NO) để cho biết kết quả nhận tín hiệu hiệu chỉnh cuối cùng.
2. Kéo nút vặn ra
Kim giây 2 sẽ quay đủ 1 vòng và dừng lại tại cài đặt bật/tắt hiện tại
3. Quay nút vặn để di chuyển kim giây 2 đến cài đặt mà bạn muốn
- Để bật chế độ tiếp nhận tự động, chọn Y (YES)
- Để tắt chế độ tiếp nhận tự động, chọn N (NO)
4. Nhấn nút vặn trở lại để quay về chế độ giờ hiện hành.
Chọn chế độ:
Với chiếc đồng hồ này, mọi thứ sẽ bắt đầu từ chế độ giờ hiện hanh
Để xác định chế độ hiện tại của đồng hồ:
Kiểm tra xem kim của đĩa quay bên dưới có đang chỉ giống như được hiển thị dưới phần “để chọn chế độ”
Để quay lại chế độ giờ hiện hành từ bất kỳ một chế độ nào khác
Nhấn nút C khoảng ít nhất 2s
Để chọn chế độ:
Mỗi lần nhấn nút C, sẽ làm xoay vòng giữa các chế độ. Chế độ được chọn hiện tại sẽ được kim của đĩa quay phía dưới chỉ:
Các chế độ khi lần lượt Ấn Nút C
Chỉnh cài đặt thành phố địa phương
- Kéo nút vặn ra
- Kim giây sẽ dịch chuyển đến mã thành phố địa phương được chọn
Đây là cài đặt mã thành phố.
- Xoay nút vặn để dịch chuyển kim giây đến mã thành phố muốn chọn
- Nhấn nút vặn trở lại để quay về chế độ giờ hiện hành
Chuyển đổi giữa giờ chuẩn/ giờ mùa hè
- Chọn mã thành phố như bước ở trên, việc hiển thị màn hình cài đặt thành phố địa phương sẽ làm cho kim đĩa quay bên dưới dịch chuyển sang chữ AT (tự động chuyển), STD (giờ chuẩn) hoặc DST (giờ mùa hè)
- Nhấn nút A khoảng 1 giây để xoay vòng giữa các lựa chọn AT – STD – DST
- Nhấn nút vặn vào lại vị trí cũ
Cài đặt ngày giờ:
Thay đổi cài đặt ngày giờ:
1. Kéo nút vặn ra, kim giây dịch chuyển đến mã thành phố được chọn
2. Thay đổi cài đặt thành phố địa phương (như các bước ở trên).
3. Nhấn nút C khoảng 1 giây cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp và kim giây dịch chuyển đến vị trí 12h
Nhấn nút C để xoay vòng giữa các cài đặt:
Thành phố địa phương/DST -> giờ/phút -> giờ -> ngày-> tháng -> năm -> giờ/phút
- Quay nút vặn để điều chỉnh cài đặt giờ (giờ và phút)
(Chú ý xem kim đĩa quay phía trên có chỉ đúng dấu hiệu am,pm hay chưa)
Nhấn nút C và cũng làm các thao tác như trên để thay đổi cài đặt ngày.
- Nhấn nút vặn về lại vị trí cũ.
Thay đổi cài đặt ngày:
- Kéo nút vặn ra
- Nhấn C khoảng 1 giây cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp
- Nhấn nút C 2 lần
- Kim chỉ ngày sẽ dịch chuyển từ từ.
- Xoay nút vặn để thay đổi cài đặt ngày
- Sau khi kim chỉ ngày ngưng di chuyển, nhấn C để cài đặt tháng
- Kim giây sẽ dịch chuyển đến cài đặt tháng
- Quay nút vặn để điều chỉnh tháng
- Nhấn C để cài đặt năm
- Kim giờ sẽ dịch chuyển đến số hàng chục của năm, kim phút dịch chuyển đến số hàng đơn vị. kim giây dịch chuyển đến vị trí 12h và dừng lại
- Quay nút vặn để chỉnh năm
- Nhấn nút vặn về vị trí ban đầu.
Đo nhiệt độ:
Chiếc đồng hồ này sử dụng một bộ cảm biến nhiệt độ để lấy kết quả đo nhiệt độ.
- Bạn có thể chọn oC hoặc oF làm đơn vị đo lường
(chuyển đổi giữa đơn vị oC hoặc oF như sau:
- Trong khi kim đang chỉ một kết quả đo nhiệt độ, kéo nút vặn ra
- Nhấn nút A khoảng 2 giây
- Việc này sẽ làm thay đổi đơn vị đo nhiệt độ giữa oC hoặc oF, làm kim giây 2, kim giờ 1, kim phút 3 di chuyển
- Đẩy nút vặn vào lại.
Các kim và dấu hiệu:
oC:
- Kim giờ: chỉ con số hàng chục
- Kim giây: chỉ nhiệt độ ở trên +oC hoặc dưới -oC
- Kim phút: chỉ con số hàng đơn vị
- Kim đĩa quay phía dưới: chỉ thứ trong tuần
oF:
- Kim giờ: chỉ con số hàng trăm
- Kim giây: chỉ con số hàng đơn vị
- Kim phút: chỉ con số hàng chục
- Kim đĩa quay phía dưới: chỉ thứ trong tuần
Lấy kết quả đo nhiệt độ:
- Vào chế độ giờ hiện hành
- Nhấn nút A
- Đầu tiên kim giây và sau đó là kim giờ và kim phút sẽ di chuyển để chỉ kết quả đo nhiệt độ
- Nhấn nút A 1 lần nữa trong khi các kim đang chỉ nhiệt độ để lấy kết quả nhiệt độ khác
- Để xóa thao tác lấy kết quả đo nhiệt độ đang được thực hiện, nhấn B hoặc C
- Khoảng 10 giây sau khi các kim di chuyển để chỉ kết quả đo nhiệt độ, các kim sẽ trở về lại giờ hiện hành một cách tự động.
[C] Module No. 5132 – Các Mẫu Có Số Hiệu Đầu Là G-1200
Các nút thao tác được chỉ bởi các chữ cái A đến D, như hình minh họa bên dưới
Các chức năng của kim
1: Kim giờ
2: Kim giây
3: Kim phút
4: Kim đĩa quay bên trái: chỉ chế độ hiện tại
5: Kim đĩa quay phía dưới
6: Kim đĩa quay bên phải
7: Ngày.
Hướng dẫn sử dụng các chế độ:
Đồng hồ của bạn có 4 chức năng. Chức năng mà bạn chọn phụ thuộc vào việc bạn muốn làm gì:
Nhằm
Vào chế độ
- Xem giờ hiện tại ở thành phố địa phương và ở 1 trong 29 thành phố trên toàn TG
- Cài đặt thành phố địa phương và giờ mùa hè (DST)
- Cài đặt ngày và giờ
Chế độ giờ hiện hành
Sử dụng đồng hồ bấm giờ để đo thời gian trôi qua Chế độ đồng hồ bấm giờ Xem giờ hiện tại ở 1 trong 29 thành phố (múi giờ) trên toàn TG Chế độ giờ quốc tế Cài giờ báo thức Chế độ báo thức
Chọn một chế độ:
Với chiếc đồng hồ này, mọi thứ bắt đầu với chế độ giờ hiện hành.
Để xác đinh chế độ hiện tại của đồng hồ, kiểm tra vị trí của kim đĩa quay bên trái (4)
Để quay lại chế độ giờ hiện hành từ bất kỳ chế độ nào khác, nhấn giữ nút C chừng 2 giây cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp 2 lần.
Chọn chế độ:
Nhấn nút C để quay vòng giữa các chế độ như hình minh họa bên dưới. Kim đĩa quay bên trái cho biết chế độ được chọn hiện tại.
Các chế độ khi lần lượt Ấn Nút C
Giờ hiện hành:
Sử dụng chế độ giờ hiện hành để xem ngày và giờ hiện tại. để vào chế độ giờ hiện hành từ bất kỳ các chế độ nào khác, nhấn giữ nút C chừng 2s.
Các chức năng của kim:
- Kim giờ
- Kim giây
- Kim phút
- Kim đĩa quay bên trái: chỉ thứ trong tuần
- Kim đĩa quay phía dưới: chỉ giờ hiện tại của thành phố địa phương với kiểu hiển thị 24h
- Kim đĩa quay bên phải: chỉ giờ hiện tại của một thành phố quốc tế nào đó với kiểu hiển thị 24h
- Ngày.
Cài đặt thành phố địa phương:
Có hai cài đặt thành phố địa phương: chọn thành phố địa phương và chọn giờ tiêu chuẩn hoặc giờ mùa hè (DST)
Cài đặt thành phố địa phương:
- ở chế độ giờ hiện hành, bấm giữ nút A khoảng 5s cho đến khi kim giây 2 di chuyển đến mã thành phố của thành phố địa phương hiện tại được chọn
- Đây là màn hình cài đặt mã thành phố địa phương
- Để thay đổi cài đặt thành phố địa phương, nhấn nút D để dịch chuyển kim giây 2 theo chiều kim đồng hồ.
- Nhấn giữ nút D cho đến khi kim giây 2 chỉ mã thành phố mà bạn muốn chọn làm thành phố địa phương
- Mỗi lần chọn mã thành phố, kim giờ, kim phút, kim đĩa quay phía dưới và kim chỉ ngày di chuyển đến ngày và giờ hiện tại cho mã thành phố đó. Đừng thực hiện bất cứ thao tác nào trong khi các kim này đang di chuyển.
- Nhấn nút B để chuyển giữa giờ tiêu chuẩn STD và giờ mùa hè DST
- Ở chế độ cài đặt mã thành phố, kim đĩa quay bên trái chỉ cài đặt hiện tại bạn chọn là giờ tiêu chuẩn STD hay giờ mùa hè DST
- Chú ý rằng bạn không thể chuyển giữa STD và DST trong khi bạn đang chọn UTC (giờ phối hợp quốc tế)
- Nhấn nút A để quay lại chế độ giờ hiện hành
Để chuyển giữa giờ tiêu chuẩn và giờ mùa hè:
- Thực hiện các bước như ở phần cài đặt thành phố địa phương
- Mỗi lần bạn chọn mã thành phố, kim giờ, kim phút và kim đĩa quay phía dưới di chuyển đến giờ hiện tại cho mã thành phố đó.
- Nhấn nút B để chuyển giữa giờ tiêu chuẩn và giờ mùa hè
- Ở chế độ cài đặt mã thành phố, kim đĩa quay bên trái cho biết hiện tại bạn đang chọn giờ tiêu chuẩn hay giờ mùa hè.
- Nhấn A để quay lại chế độ giờ hiện hành.
Cài đặt ngày và giờ hiện tại:
Để thay đổi cài đặt giờ hiện tại:
- ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút A khoảng 5s để kim giây di chuyển đến mã thành phố được chọn làm thành phố địa phương hiện tại.
- Lúc này, kim đĩa quay bên trái sẽ cho biết cài đặt giờ mùa hè hiện tại là STD hay DST
- Thay đổi thành phố địa phương và cài đặt giờ mùa hè, nếu muốn:
- Xem bước 2 và 3 ở phần cài đặt thành phố địa phương
- Ở các bước sau đây, nhấn C để xoay vòng giữa các cài đặt:
Thành phố địa phương/DST -> Giờ/phút -> Năm -> Tháng -> Ngày -> Giờ/phút.
- Nhấn C:
Đồng hồ sẽ phát ra tiếng bíp, kim giây và kim đĩa quay bên trái sẽ di chuyển đến vị trí 12h, đây là màn hình cài đặt thời gian
- Dùng nút D (+), B (-) để thay đổi giờ và phút
- Mỗi lần nhấn nút, kim giờ và kim phút sẽ dịch chuyển 1 phút
- Nhấn giữ nút D hoặc B để thay đổi với tốc độ nhanh hơn. Nhấn bất kỳ nút nào để ngưng dịch chuyển kim tốc độ cao.
- Kim đĩa quay phía dưới và kim giờ dịch chuyển đồng bộ cùng nhau
- Khi cài đặt thời gian, đảm bảo là kim đĩa quay phía dưới chỉ đúng chữ a.m hay p.m
- Nếu muốn thay đổi cài đặt ngày và lúc này, nhấn nút C và thao tác các bước bắt đầu từ bước 3 ở phần “thay đổi cài đặt ngày”
- Nhấn nút A để quay lại chế độ giờ hiện hành
- Kim giây 2 sẽ dịch chuyển tự động đến vị trí 12h và tiếp tục chạy.
Để thay đổi cài đặt ngày hiện tại:
- Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút A khoảng 5s để kim giây dịch chuyển đến mã thành phố được chọn làm thành phố địa phương
- Nhấn nút C 2 lần
- Đồng hồ sẽ phát ra tiếng bíp và chuyển đến chế độ cài đặt năm (trong phạm vi 2000-2099)
- Bạn có thể lưu các cài đặt và thoát bằng việc bấm nút A.
- Dùng nút D để thay đổi đơn vị hàng chục của cài đặt năm
- Mỗi lần nhấn nút D, kim giây sẽ di chuyển và thay đổi 10 năm.
- Sau khi xong, nhấn nút C
- Đồng hồ tiếp tục phát ra tiếng bíp và chuyển đến chế độ cài đặt hàng đơn vị của năm
- Dùng nút D để thay đổi cài đặt hàng đơn vị của năm
- Nhấn nút C để chuyển đến chế độ cài đặt tháng
- Bấm nút D để kim giây dịch chuyển đến tháng mà bạn muốn chọn
- Nhấn nút C để chuyển đến cài đặt ngày
- Dùng D(+) hoặc B (-) để thay đổi cài đặt ngày
- Nếu lúc này mà bạn muốn thay đổi cài đặt giờ, nhấn nút C và thực hiện từ bước 3 như phần “thay đổi cài đặt giờ”
- Nhấn A để quay về chế độ giờ hiện hành.
Sử dụng đồng hồ bấm giờ:
Đồng hồ bấm giờ đo thời gian trôi qua và thời gian phân chia
Các chức năng của kim:
2. Kim giây: chỉ giá trị 1/10 giây của đồng hồ bấm giờ
4. Kim đĩa quay bên trái: chỉ giá trị 1/100 giây của đồng hồ bấm giờ
6. kim đĩa quay bên phải: chỉ phút (kim ngắn) và giây (kim dài) của đồng hồ bấm giờ.
Thực hiện đo thời gian trôi qua:
- Dùng nút C để di chuyển kim đĩa quay bên trái về 0
- Bây giờ bạn có thể thực hiện các thao tác bấm giờ như dưới đây:
Thực hiện đo thời gian trôi qua:
Các thao tác để Bấm Giờ
Xem giờ hiện tại ở một múi giờ khác:
Bạn có thể sử dụng chế độ giờ quốc tế để xem giờ hiện tại ở 29 múi giờ trên toàn TG. Thành phố được chọn ở chế độ giờ quốc tế gọi là thành phố giờ quốc tế
Các chức năng của kim:
2. Kim giây: chỉ thành phố quốc tế hiện tại được chọn
4. Kim đĩa quay bên trái: chỉ cài đặt hiện tại là STD hay DST cho múi giờ được chọn
6. Kim đĩa quay bên phải: chỉ giờ hiện tại của thành phố giờ quốc tế ở kiểu hiển thị 24h
Để xem giờ ở một múi giờ khác
- Dùng nút C để di chuyển kim đĩa quay bên trái đến STD hay DST
- Kim giây 2 sẽ di chuyển đến mã thành phố của thành phố quốc tế được chọn
- Dùng nut D để di chuyển kim giây đến mã thành phố mà bạn muốn chọn làm thành phố giơ quốc tế.
- Kim đĩa quay bên phải sẽ di chuyển đến giờ hiện tại ở múi giờ của mã thành phố hiện tại. vào lúc này, kim giờ và kim phút sẽ tiếp tục chỉ giờ hiện tại ở thành phố địa phương
Để ấn định chế độ giờ chuẩn hay giờ mùa hè cho thành phố:
- ở chế độ giờ quốc tế, dùng nút D để chọn mã thành phố mà bạn đang chọn để thay đổi
- Chờ cho đến khi kim đĩa quay bên phải di chuyển đến giờ hiện tại cho mã thành phố giờ quốc tế được chọn. Bạn sẽ không thể thực hiện bước 2 cho đến khi các kim ngưng di chuyển
- Nhấn giữ nút A khoảng 2s cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp. Điều này dẫn tới kim đĩa quay bên trái thay đổi giữa DST và STD
Chuyển giữa thành phố địa phương và thành phố giờ quốc tế:
- ở chế độ giờ hiện hành, dùng nút D để chọn thành phố giờ quốc tế mà bạn muốn
- Ví dụ, bạn sẽ di chuyển kim giây đến NYC để chọn New York là thành phố giờ quốc tế
- Đợi cho đến khi kim đĩa quay bên phải di chuyển đến giờ hiện tại của thành phố giờ quốc tế
- Nhấn giữ nút B 3s cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp
- Điều này làm thành phố giờ quốc tế (NYC trong trường hợp này) thành thành phố địa phương mới. Lúc này, thành phố địa phương mà bạn đã chọn trước đó trở tành thành phố giờ quốc tế mới.
Sử dụng báo thức
Các chức năng của kim:
2. Kim giây: chỉ cài đặt báo thức hiện tại là ON/OFF
4. Kim đĩa quay bên trái: chỉ chữ ALM
6. Kim đĩa quay bên phải: Chỉ cài đặt giờ báo thức hiện tại ở kiểu hiển thị 24h
Để thay đổi cài đặt giờ báo thức:
- Dùng nút C để di chuyển kim đĩa quay bên trái đến chữ ALM
- Dùng D (+) hoặc B (-) để thay đổi cài đặt giờ báo thức
- Mỗi lần nhấn các nút này, sẽ làm di chuyển kim đĩa quay bên phải 1 phút
- Nhấn giữ nút D hoặc B để di chuyển kim với tốc độ cao, nhấn bất kỳ nút nào để ngưng
- Báo thức luôn luôn làm việc theo giờ hiện hành
- Đồng hồ sẽ tự động quay lại chế độ giờ hiện hành nếu bạn không thực hiện bất kỳ thao tác nào ở chế độ báo thức trong vòng 2,3 phút
Bật/tắt báo thức:
Ở chế độ báo thức, nhấn A để chuyển giữa bật/tắt báo thức. kim giây 2 sẽ chỉ cài đặt hiện tại là ON/OFF
Ngừng báo thức:
Nhấn bất kỳ nút nào.
[D] Module No. 3410 – Các Mẫu Có Số Hiệu Đầu Là GW-9400
1. Chọn một chế độ:
– Hình minh họa bên dưới cho biết các nút bạn cần bấm để chuyển giữa các chế độ – Để quay về chế độ giờ hiện hành từ bất kỳ chế độ nào khác, nhấn giữ nút D khoảng 2 giây. – Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn nút A để vào chế độ đồng hồ bấm giờ – Đồng hồ này có ba chế độ cảm biến, nhấn nút B để hiển thị màn hình chế độ cảm biến.
Ấn Nút D để thay đổi các chế độ cảm biến
2. Giờ hiện hành:
Nhấn nút E ở chế độ giờ hiện hành sẽ làm thay đổi nội dung hiển thị màn hình như minh họa bên dưới:
Hiển thị trên màn hình khi Ấn Nút E
* Họa hình xuất hiện như minh họa khi thao tác đo thời gian trôi qua của đồng hồ bấm giờ đang được thực hiện hay tạm dừng.
Lưu ngày/giờ:
a. Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút C cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp (khoảng 0.5 giây)
REC xuất hiện trên màn hình, cho biết một ghi nhớ về ngày và giờ hiện tại đã được tạo. Sau khoảng 1 giây, đồng hồ sẽ quay về màn hình chế độ giờ hiện hành.
b. Để xem lại ghi chép, vào chế độ nhắc lại dữ liệu, sau đó nhấn nút A và C để xoay vòng.
Cài đặt thành phố giờ địa phương:
a. Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây. Chữ SET và Hold sẽ xuất hiện trên màn hình, sau đó chữ Hold biến mất. Thả nút E khi chữ Hold biến mất.
b. Dùng nút A (Đông) và C (Tây) để xoay vòng các mã thành phố.
c. Nhấn nút D để hiển thị màn hình cài đặt.
d. Dùng nút A để xoay vòng các cài đặt giờ mùa hè theo trình tự sau:
DST tự động (AUTO) à Tắt DST (OFF) à Bật DST (ON) à DST tự động (AUTO)
e. Nhấn nút E để thoát màn hình cài đặt.
Cài đặt ngày và giờ hiện tại:
a. Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây. Chữ SET và Hold sẽ xuất hiện trên màn hình, sau đó chữ Hold biến mất. Thả nút E khi chữ Hold biến mất.
b. Nhấn nút D để xoay vòng các cài đặt theo trình tự sau đây:
Mã thành phố à DST à Kiểu hiển thị 12h/24h >>> Giây >>> Giờ à Phút >>> Năm >>> Tháng >>> Ngày >>> Âm thao tác nút bấm >>> Thời gian chiếu sáng màn hình >>> Tiết kiệm năng lượng >>> Đơn vị hiển thị nhiệt độ / áp suất / độ cao >>> Mã thành phố…
c. Nhấn nút A hoặc/và C để thay đổi các cài đặt.
d. Nhấn nút E hai lần để thoát khỏi màn hình cài đặt.
Ấn định đơn vị đo nhiệt độ, áp suất khí quyển và độ cao:
a. Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây. Chữ SET và Hold sẽ xuất hiện trên màn hình, sau đó chữ Hold biến mất. Thả nút E khi chữ Hold biến mất.
b. Nhấn nút D vài lần cho đến khi chữ UNIT xuất hiện trên màn hình
c. Nhấn nút A để thay đổi đơn vị đo độ cao, nút B để thay đổi đơn vị đo áp suất và nút C để thay đổi đơn vị đo nhiệt độ.
d. Nhấn nút E hai lần để thoát khỏi màn hình cài đặt.
3. Chế độ đo độ cao:
Chọn kiểu màn hình độ cao:
a. Vào chế độ đo độ cao
b. Nhấn nút E để chuyển cài đặt giữa hai màn hình.
Chọn khoảng thời gian nghỉ giữa hai lần lấy kết quả tự động:
0’05: Lấy kết quả mỗi một giây cho 3 phút đầu tiên, sau đó là mỗi 5 giây cho giờ tiếp theo.
2’00: Lấy kết quả mỗi một giây cho 3 phút đầu tiên, sau đó là mỗi 2 phút cho 12 giờ tiếp theo.
a. Ở chế độ đo độ cao, nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây, chữ SET Hold sẽ xuất hiện trên màn hình, sau đó chữ ALTI sẽ xuất hiện ở màn hình phía trên. Nhấn giữ nút E cho đến khi chữ ALTI xuất hiện
b. Nhấn nút D để hiển thị cài đặt khoảng thời gian nghỉ giữa hai lần lấy kết quả tự động.
c. Nhấn nút A để chuyển giữa các cài đặt thời gian nghỉ.
d. Nhấn nút E để thoát màn hình cài đặt.
Để lấy kết quả đo độ cao:
a. Vào chế độ đo độ cao
b. Nhấn nút C để lấy kết quả.
c. Nhấn nút D để quay về chế độ giờ hiện hành và ngưng lấy kết quả đo độ cao tự động.
Hai kiểu hiển thị kết quả đo độ cao
4. Lấy kết quả đo hướng:
Thực hiện điều chỉnh hai điểm:
a. Vào chế độ la bàn kỹ thuật số
b. Nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây. Thả nút E khi -1- xuất hiện trên màn hình.
c. Nhấn nút C. Bắt đầu điều chỉnh điểm 1. Sau khi hoàn tất điều chỉnh điểm 1, chữ TURN 180o sẽ xuất hiện trên màn hình, sau đó là -2-
* Nếu ERR xuất hiện trên màn hình, nhấn nút C sau đó thực hiện lại điều chỉnh điểm 1.
d. Xoay đồng hồ 180o từ điểm 1.
Xoay đồng hồ 180 độ
e. Nhấn nút C để bắt đầu điều chỉnh điểm 2, OK xuất hiện trên màn hình sau khi điều chỉnh hoàn tất. Sau đó khoảng 1 giây, đồng hồ sẽ quay về màn hình đo hướng.
* Nếu ERR xuất hiện trên màn hình, thực hiện bước c lại một lần nữa.
Để lấy kết quả đo hướng:
a. Vào chế độ la bàn kỹ thuật số, đồng hồ sẽ tự động lấy kết quả đo hướng và tự động cập nhật vào mỗi một giây trong vòng 60 giây.
b. Trong vòng khoảng 60 giây khi thao tác lấy kết quả trên được thực hiện, giữ cho điểm 12h trên đồng hồ chỉ vào hướng mà bạn muốn đo. Khoảng 1 giây sau đó, hướng và góc của đối tượng mục tiêu sẽ xuất hiện trên màn hình.
* Nếu 60 giây đã trôi qua mà bạn chưa lấy được kết quả đo hướng, nhấn nút C để bắt đầu lại.
Hiển thị phương hướng của đối tượng (trong ảnh là NW tức Tây Bắc)
Lưu một hướng vào bộ nhớ:
a. Khi hướng và góc hướng đối tượng được hiển thị, nhấn nút A. Thông tin đối tượng sẽ được lưu vào bộ nhớ và hiển thị như minh họa bên dưới. Bây giờ, bất cứ lúc nào bạn ở chế độ la bàn KTS, bạn đều có thể kiểm tra thông tin đối tượng được lưu trong bộ nhớ hướng.
Lưu một hướng vào bộ nhớ
b. Để quay về chỉ báo hướng, nhấn nút E để xóa các nội dung trong bộ nhớ.
Sử dụng các ghi chép hướng:
a. Hiển thị kết quả đo hướng đối tượng của bạn trên màn hình.
b. Giữ nguyên đồng hồ, nhấn nút C ít nhất 2 giây
Chữ REC và Hold sẽ xuất hiện trên màn hình, và sau đó chữ Hold sẽ biến mất, thả nút C sau khi chữ Hold biến mất.
Đồng hồ sẽ tạo ra một ghi chép cho hướng hiện tại của đối tượng bạn nhắm tới cùng với thông tin ngày và giờ, sau đó tự động quay lại màn hình kết quả đo hướng.
c. Để xem lại các ghi chép, vào chế độ nhắc lại dữ liệu và nhấn nút A và C để lựa chọn xoay vòng các ghi chép.
Điều chỉnh độ lệch từ:
a. Ở chế độ la bàn KTS, nhấn giữ nút E của đồng hồ ít nhất 2 giây. Thả nút E sau khi -1- xuất hiện.
b. Nhấn nút D.
Chữ DEC xuất hiện trên màn hình và sau đó cài đặt góc lệch từ sẽ nhấp nháy trên màn hình.
c. Dùng nút A (Đông) và C (Tây) để thay đổi các cài đặt.
OFF: không có việc điều chỉnh độ lệch từ nào được thực hiện. Góc lệch từ với cài đặt này là 0o
E: khi cực Bắc từ chỉ hướng Đông
W: khi cực Bắc từ chỉ hướng Tây
- Bạn có thể chọn giá trị trong phạp vi 90 độ Tây đến 90 độ Đông đối với cài đặt này.
- Bạn có thể tắt (OFF) điều chỉnh độ lệch từ bằng việc nhấn nút A và C cùng lúc.
d. Nhấn nút E để thoát khỏi màn hình cài đặt.
5. Lấy kết quả đo áp suất và nhiệt độ:
Bạn có thể bắt đầu lại thao tác đo từ đầu vào bất cứ lúc nào, bằng việc nhấn nút C.
a. Vào chế độ đo áp suất, nhiệt độ. Kết quả sẽ tự động xuất hiện trong vòng 1 giây, và cập nhật mỗi 5 giây cho 3 phút đầu tiên và mỗi 2 phút sau đó.
Nhấn nút D để quay về chế độ giờ hiện hành.
Xem đồ thị áp suất khí quyển:
Trục hoành của đồ thị cho biết thời gian, mỗi đốt hiển thị cho 2 giờ, đốt bên phải ngoài cùng là kết quả gần đây nhất.
2Trục tung của đồ thị cho biết áp suất khí quyển, mỗi đốt thể hiện sự chênh lệch của các kết quả với đơn vị 1hPa.
Con trỏ chênh lệch áp suất khí quyển:
Con trỏ chênh lệch áp suất khí quyển
Lưu kết quả đo áp suất, nhiệt độ:
a. Khi việc đo áp suất, nhiệt độ đang được thực hiện, nhấn giữ nút C ít nhất 2 giây.
Chữ REC và Hold sẽ xuất hiện trên màn hình, sau đó chữ Hold biến mất, lúc này hãy thả nút C.
Đồng hồ sẽ tạo một ghi chép kết quả đo nhiệt độ và áp suất cùng với ngày và giờ, sau đó tự động quay về màn hình đo áp suất/nhiệt độ.
b. Để xem lại ghi chép, vào chế độ nhắc lại dữ liệu và nhấn nút A và C để lựa chọn xoay vòng các ghi chép.
Điều chỉnh cảm biến áp suất và cảm biến nhiệt độ:
a. Lấy kết quả từ một dụng cụ đo khác để xác định chính xác áp suất và nhiệt độ hiện tại.
b. Ở chế độ đo áp suất/nhiệt độ, nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây sau đó thả nút E khi chữ TEMP xuất hiện.
Cài đặt điều chỉnh nhiệt độ hiện tại vào lúc này sẽ nhấp nháy.
c. Nhấn nút D để di chuyển đèn nhấp nháy giữa giá trị nhiệt độ và giá trị áp suất khí quyển để chọn một giá trị mà bạn muốn điều chỉnh.
d. Dùng nút A (+) và C (-) để chọn đơn vị hiển thị giá trị áp suất và nhiệt độ
f. Nhấn nút E để quay về màn hình chế độ áp suất/nhiệt độ.
6. Xem lại các ghi chép trong bộ nhớ:
a. Dùng nút D để chọn chế độ nhắc lại dữ liệu (REC)
Khoảng 1 giây sau khi chữ REC xuất hiện trên màn hình, màn hình sẽ chuyển sang hiển thị ghi chép ở lần cuối cùng bạn thoát khỏi chế độ nhắc lại dữ liệu này.b. Nhấn nút A và C để xoay vòng các màn hình và hiển thị ghi chép bạn muốn xem.
Thao tác xem các ghi chép lưu trong bộ nhớ
Các ghi chép:
Các ghi chép trong bộ nhớ
Các giá trị độ cao:
Các giá trị độ cao
Để xóa tất cả các dữ liệu đã lưu:
Ở chế độ nhắc lại dữ liệu, nhấn nút E ít nhất 5 giây, chữ Hold sẽ nhấp nháy trên màn hình trong khoảng 2 giây và sau đó biến mất. Nhấn giữ nút E. Chữ Hold sẽ nhấp nháy 1 lần nữa và sau đó biến mất sau khoảng 5 giây. Thả nút E vào thời điểm —- xuất hiện trên màn hình để cho biết dữ liệu đã bị xóa.
Để xóa một ghi chép cụ thể:
a. Ở chế độ nhắc lại dữ liệu, dùng nút A hoặc C để xoay vòng giữa các ghi chép trong bộ nhớ đồng hồ cho đến khi bạn chọn được ghi chép bạn muốn xóa.
b. Nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây. Đầu tiên, chữ CLEAR Hold sẽ nhấp nháy trên màn hình. Sau đó, chữ Hold sẽ biến mất. Thả nút E khi Hold biến mất.
7. Giờ thế giới:
Để vào chế độ giờ thế giới:
Nhấn nút D để chọn chế độ giờ thế giới (WT)
Hiển thị trên mặt số
Để xem thời gian ở một múi giờ khác:
Ở chế độ giờ thế giới, nhấn nút A (Đông) và C (Tây) để xoay vòng giữa các mã thành phố.
Để ấn định cài đặt giờ tiêu chuẩn hoặc giờ mùa hè (DST) cho một thành phố.
Cài đặt giờ tiêu chuẩn hoặc giờ mùa hè
a. Ở chế độ giờ thế giới, nhấn nút A (Đông) và C (Tây) để xoay vòng giữa các mã thành phố
b. Nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây, DST và Hold sẽ xuất hiện trên màn hình, và sau đó chữ Hold biến mất, lúc này hãy thả nút E.
8. Đồng hồ bấm giờ:
Để vào chế độ đồng hồ bấm giờ:
Nhấn nút D để vào chế độ đồng hồ bấm giờ (WT)
Thực hiện thao tác đo thời gian trôi qua:
Các thao tác đo thời gian trôi qua
Tạm dừng ở thời gian phân chia:
Các thao tác đo thời gian phân chia
Đo hai lần hoàn tất:
Thao tác đo hai lần
9. Đếm ngược giờ:
Để vào chế độ đếm ngược:
Nhấn nút D để vào chế độ đếm ngược
Để ấn định thời gian bắt đầu đếm ngược:
a. Vào chế độ đếm ngược
Nếu có một thao tác đếm ngược đã ngưng, nhấn nút C để cai đặt lại thời gian bắt đầu đếm ngược.a. Vào chế độ đếm ngược
Nếu có một thao tác đếm ngược đang được thực hiện (kim giây đếm ngược), nhấn nút A để ngưng sau đó nhấn nút C để cài đặt lại thời gian bắt đầu đếm ngược
b. Nhấn giữ nút E ít nhất 2 giây.
SET Hold sẽ nhấp nháy trên màn hình. Nhấn giữ nút E cho đến khi cài đặt thời gian bắt đầu đếm ngược nhấp nháy.
c. Nhấn nút D để di chuyển đèn nhấp nháy giữa các cài đặt giờ và phút
d. Dùng nút A(+) và C(-) để thay đổi các mục cài đặt.
e. Nhấn nút E để thoát khỏi màn hình cài đặt.
Thực hiện thao tác đếm ngược:
Thao tác đếm ngược
10. Đồng hồ báo thức:
Nhấn nút D để vào chế độ báo thức (ALM)
Chế độ báo thức
Cài đặt thời gian báo thức:
a. Ở chế độ báo thức, nhấn nút A để xoay vòng giữa các màn hình báo thức cho đến khi báo thức mà bạn muốn cài đặt hiển thị.
Thứ tự cài đặt các bộ báo thức khi Ấn Nút A liên tiếp
b. Nhấn giữ nút E cho đến khi chữ SET Hold xuất hiện trên màn hình và sau đó các cài đặt hiện tại bắt đầu nhấp nháy. Đây là màn hình cài đặt.
c. Nhấn nút D để di chuyển đèn nhấp nháy giữa các cài đặt giờ và phút
d. Trong khi một cài đặt đang nhấp nháy, nhấn nút A (+) và C (-) để thay đổi
e. NHấn nút E để thoát khỏi màn hình cài đặt.
Để bật/tắt một báo thức và tín hiệu báo mỗi giờ:
a. Ở chế độ báo thức, nhấn nút A để chọn một báo thức hoặc tín hiệu báo mỗi giờ
b. Khi báo thức hoặc tín hiệu báo mỗi giờ được chọn, nhấn nút C để bật/tắt nó.
[E] Module No. 5229 Và 5518 – Các Mẫu Có Số Hiệu Đầu Là GA-120 Và GA-120
Hướng dẫn sử dụng Module No.5229
Nhấn nút C để thay đổi giữa các chế độ Ở một chế độ bất kỳ (ngoại trừ chế độ cài đặt), nhấn nút B để mặt đồng hồ phát sáng.
Các chế độ khi lần lượt Ấn Nút C
Giờ hiện hành:
Bạn có thể điều chỉnh ngày và giờ của thành phố địa phương ở chế độ giờ hiện hành.
Nhấn nút D ở chế độ giờ hiện hành để chuyển màn hình kỹ thuật số giữa ngày của thành phố địa phương và giờ của thành phố địa phương.
Cài đặt ngày và giờ kỹ thuật số:
Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút A khoảng 3s cho đến khi mã thành phố được chọn hiện tại sáng lên ở đĩa quay kỹ thuật số bên phải. đây là chế độ cài đặt
Sử dụng nút D (đông) và B (tây) để hiển thị mã thành phố mà bạn muốn chọn.
Nhấn nút C để thay đổi nội dung màn hình đang sáng lên như minh họa bên dưới để chọn các cài đặt khác:
Mã thành phố -> DST (giờ mùa hè) -> Hiển thị 12h/24h -> Giây -> Giờ -> Phút -> Năm -> Tháng -> Ngày -> Thời gian phát sáng -> Mã thành phố.
Khi cài đặt mà bạn muốn sáng lên, dùng nút D hoặc B để thay đổi
Nhấn nút A để thoát khỏi màn hình cài đặt
Giờ mùa hè:
Giờ mùa hè đẩy cài đặt giờ lên hơn 1h so với giờ chuẩn
Thay đổi cài đặt giờ mùa hè:
- Ở chế độ giờ hiện hành, nhấn giữ nút A khoảng 3 giây cho đến khi mã thành phố hiện tại được chọn sáng lên ở đĩa quay kỹ thuật số bên phải
- Nhấn nút C để hiển thị màn hình cài đặt giờ mùa hè
- Dùng nút D để chuyển cài đặt DST giữa ON/OFF
Cài đặt mặc định của DST là OFF
- Nhấn nút A để thoát chế độ cài đặt
Giờ hiện hành 12h/24h
Với kiểu hiển thị 12h, chữ PM xuất hiện ở đĩa quay kỹ thuật số bên trái cho khoảng thời gian trong phạm vi từ trưa cho tới 11:59 tối
Đồng hồ bấm giờ:
Nhấn nút C để vào chế độ đồng hồ bấm giờ
Ấn định một giá trị khoảng cách:
Nếu bạn ấn định một giá trị khoảng cách, đồng hồ sẽ tính toán và chỉ ra tốc độ cho thao tác bấm giờ
- Khoảng cách có thể hiển thị với giá trị km, dặm, hoặc các đơn vị khác nếu bạn muốn
- Không có sự tính toán tốc độ nào được thực hiện khi chữ 0.0 được ấn định làm giá trị khoảng cách hiện tại
- Để lấy kết quả đo thời gian vòng, bạn có thể ấn định hoặc khoảng cách vòng hoặc tổng khoảng cách đường đua
- Để lấy kết quả đo thời gian phân chia, bạn có thể chỉ ấn định tổng khoảng cách đường đua.
Để ấn định 1 giá trị khoảng cách:
- ở chế độ đồng hồ bấm giờ, chắc chắn rằng đồng hồ bấm giờ đã ngừng và tất cả đều là số 0
- Nếu cần cài lại về số 0, chỉ việc nhấn nút A
- Nhấn giữ nút A chừng 3s cho đến khi cài đặt giá trị khoảng cách hiện tại sáng lên ở đĩa quay kỹ thuật số bên trái.
- Nhấn nút C để dịch chuyển đèn flash giữa giá trị bên trái và bên phải của con số thập phân chỉ khoảng cách.
- Khi giá trị khoảng cách sáng lên, dùng nút D(+) hoặc B(-) để thay đổi nó
- Bạn có thể ấn định giá trị khoảng cách trong phạm vi 0.1 đến 99.9
- Sau khi ấn định xong giá trị khoảng cách như bạn muốn, nhấn nút A để thoát khỏi chế độ cài đặt.
Tốc độ được chỉ như thế nào:
- Trong khi việc đo thời gian trôi qua đang được thực hiện ở chế độ đồng hồ bấm giờ, đồng hồ sẽ chỉ giá trị tốc độ được tính dựa trên khoảng cách mà bạn ấn định và thời gian trôi qua.
- Giá trị tốc độ được chỉ như sau:
Kim chỉ tốc độ: lên tới 100
Đĩa quay bên phải hiển thị các phân đoạn: 100 đơn vị
Chữ 1000 được hiển thị khi giá trị tốc độ nằm trong khoảng 1000 đến 1998
- Kim chỉ tốc độ chỉ giá trị tốc độ ít hơn 100.
Chỉ có giá trị chẵn mới được hiển thị
- Tốc độ có thể được chỉ từ 0 đến 1998. Chữ OVER xuất hiện khi tốc độ vượt quá 1998
Ví dụ:
Khi giá trị tốc độ là 1.740
Kim chỉ tốc độ: chỉ 40
Các phân đoạn màn hình đĩa quay bên phải: chỉ 700
Dấu hiệu 1000: được hiển thị.
Đo thời gian
Bạn cần ấn định hoặc đo thời gian vòng hoặc đo thời gian phân chia trước khi bạn bắt đầu một thao tác bấm giờ.
- Nếu bạn muốn đo tổng thời gian trôi qua, chọn đo thời gian phân chia. Ấn định kết quả đo thời gian vòng hoặc thời gian phân chia:
- Ở chế độ đồng hồ bấm giờ, đảm bảo là đồng hồ đã dừng và cài lại ở số 0
- Đảm bảo là chữ LAP (thời gian vòng) hoặc SPL (thời gian phân chia) được hiển thị ở đĩa quay kỹ thuật số bên trái
- Nếu cần cài lại đồng hồ bấm giờ về số 0, nhấn A
- Bạn có thể chuyển giữa LAP và SPL bằng việc nhấn nút A.
Đo thời gian trôi qua:
Thực hiện các bước sau để đo thời gian trôi qua mà không cần lấy kết quả đo thời gian vòng hoặc thời gian phân chia.
Đo thời gian trôi qua:
Chọn đo thời gian phân chia (SPL) và sau đó thực hiện các thao tác nút:
(D) Bắt đầu -> (D) Dừng -> (A) cài đặt lại.
Nếu bạn có 1 giá trị khoảng cách được ấn định cho việc đo thời gian trôi qua hiện tại, các phân khúc màn hình đĩa quay bên phải và kim chỉ tốc độ sẽ chỉ tốc độ khi bạn nhấn nút D để ngừng đo thời gian trôi qua. Sau khi nhấn nút D để ngưng việc đo thời gian trôi qua, bạn có thể nhấn nút D 1 lần nữa để khởi động lại từ thời điểm bạn ngừng.
Thời gian vòng:
Kết quả thời gian vòng xuất hiện ở màn hình kỹ thuật số trên trái. Cho biết thời gian trôi qua kể từ lúc kết quả đo thời gian vòng cuối cùng được lấy.
Nếu bạn muốn đồng hồ tính toán tốc độ cho mỗi vòng (khi tất cả các vòng đều có chung khoảng cách), thì ấn định khoảng cách vòng cho cài đặt khoảng cách
Nếu bạn muốn đồng hồ tính toán tốc độ của toàn bộ cuộc đua, ấn định khoảng cách cuộc đua cho cài đặt khoảng cách. Một tốc độ sẽ được hiển thị mỗi lần bạn lấy kết quả một vòng, nhưng những tốc độ vòng
này không phải là tốc độ tổng thể của toàn bộ cuộc đua.
Để cài đặt cho đồng hồ bấm giờ lấy kết quả đo thời gian vòng.
Ở chế độ đồng hồ bấm giờ, đảm bảo đồng hồ bấm giờ đã dừng và cài lại về số 0 (Nhấn nút A)
Đảm bảo rằng chữ LAP (thời gian vòng) được hiển thị ở màn hình kỹ thuật số bên trái
Nếu chữ SPL (thời gian phân chia) được hiển thị, nhấn nút A để chuyển về chữ LAP
Để đo thời gian vòng:
Chọn đo thời gian vòng (LAP) và sau đó thực hiện các thao tác sau:
(D) Bắt đầu -> (A) Vòng* -> (A) Vòng* -> (D) Ngưng -> (A) Cài đặt lại.
* Thời gian vòng sẽ bị đứng ở màn hình kỹ thuật số bên trái khoảng 12s. Sau đó việc đo thời gian trôi qua sẽ xuất hiện lại
* Bạn có thể nhấn nút A để lấy kết quả đo thời gian vòng bao nhiêu lần mà bạn muốn.
* Khi một thời gian vòng được hiển thị, màn hình kỹ thuật số bên phải sẽ thay đổi luân phiên giữa số vòng (#01 đến #99) và giá trị giờ của vòng. Nếu bạn đo hơn 99 vòng, số vòng sẽ bắt đầu lại từ #00
* Nhấn nút D để ngừng đo thời gian trôi qua.
Thời gian phân chia:
Kết quả đo thời gian phân chia xuất hiện ở màn hình kỹ thuật số bên trái. Cho biết thời gian trôi qua từ lúc bắt đầu đo thời gian hiện tại.
Nếu bạn muốn đồng hồ tính toán tốc độ của cuộc đua, ấn định tốc độ cuộc đua cho cài đặt khoảng cách.
Để lấy kết quả đo thời gian phân chia, bạn có thể ấn định khoảng cách toàn cuộc đua. Mặc dù đồng hồ sẽ chỉ tốc độ mỗi lần bạn lấy kết quả phân chia, nó sẽ dựa vào khoảng cách toàn bộ cuộc đua nên sẽ không chỉ tốc độ trung bình thực tế.
Để cài đặt đồng hồ bấm giờ lấy kết quả đo thời gian phân chia:
Ở chế độ đồng hồ bấm giờ, đảm bảo rằng đồng hồ đã ngưng và cài lại về số 0. (Nhấn A)
Đảm bảo rằng SPL (thời gian phân chia) được hiển thị ở màn hình kỹ thuật số bên trái.
Nếu chữ LAP (thời gian vòng) được hiển thị, nhấn A để chuyển nó sang SPL.
Đo thời gian phân chia:
Chọn đo thời gian phân chia (SPL) và sau đó thực hiện các thao tác sau:
(D) Bắt đầu -> (A) Chia -> (A) Ngưng chia* -> (D) Ngưng -> (A) Cài đặt lại
* Thời gian phân chia sẽ được tự động ngưng nếu bạn không nhấn nút A trong vòng 12s
* Bạn có thể nhấn nút A để lây kết quả thời gian phân chia bao nhiêu lần mà bạn muốn.
* Đồng hồ bấm giờ tiếp tục đo thời gian trôi qua trong khi kết quả đo thời gian phân chia được hiển thị
* Nhấn nút A trong khi thời gian phân chia được hiển thị sẽ chuyển trở lại việc đo thời gian trôi qua bình thường. Thời gian trôi qua sẽ xuất hiện ở màn hình kỹ thuật số bên trái.
* Bạn cũng có thể nhấn nút D để ngưng việc đo thời gian trôi qua
* Nhấn nút D để ngừng đo thời gian trôi qua, hiển thị thời gian của lần chia cuối.
Để đo thời gian với đồng hồ bấm giờ:
Thời gian trôi qua:
(D)Bắt đầu -> (D)Ngưng ->(A)Cài đặt lại
Thời gian vòng:
(D)Bắt đầu (chữ LAP hiển thị) -> (A) Vòng (vòng 1) -> (A) Vòng (vòng 2) -> (D)Ngưng -> (A)Cài đặt lại
Thời gian phân chia:
(D)Bắt đầu (chữ SPL hiển thị) -> (A) Chia -> (A) Ngưng chia -> (D)Ngưng -> (A)Cài đặt lại.
Đếm ngược giờ:
Vào chế độ bằng việc nhấn nút C
Bạn có thể cài đặt thời gian bắt đầu đếm ngược trong phạm vi 1 phút đến 24 giờ. Âm báo báo hiệu hoàn tất đếm ngược (về 0)
Bạn cũng có thể chọn tự động lặp lại
Để thực hiện đếm ngược giờ:
Nhấn nút D trong khi chế độ đếm ngược giờ bắt đầu đếm ngược ở màn hình kỹ thuật số bên trái.
Khi đếm ngược hoàn tất, đồng hồ phát ra âm báo thức khoảng 10s hoặc cho đến khi bạn bấm bất kỳ nút nào.
Nếu tự động lặp lại bị tắt, giờ đếm ngược sẽ được cài lại giá trị bắt đầu một cách tự động sau khi âm báo kết thúc.
Nếu tự động lặp lại được bật, việc đếm ngược sẽ bắt đầu lại một cách tự động và không nghỉ sau khi đếm ngược về tới 0.
Việc thực hiện đếm ngược sẽ tiếp tục ngay cả khi bạn thoát khỏi chế độ đếm ngược giờ.
Nhấn nút D trong khi việc đếm ngược đang được thực hiện để tạm dừng
Nhấn nút D 1 lần nữa để tiếp tục đếm ngược
Để hoàn toàn ngưng việc đếm ngược, đầu tiên tạm dừng (nhấn D), sau đó nhấn nút A để quay trở về giá trị ban đầu.
Ấn định thời gian bắt đầu đếm ngược và cài đặt tự động lặp lại:
Khi thời gian bắt đầu đếm ngược được hiển thị ở màn hình kỹ thuật số bên trái ở chế độ đếm ngược giờ, nhấn nút A khoảng 3s cho đến khi cài đặt giờ của thời gian bắt đầu đếm ngược sáng lên. Đây là chế độ cài đặt.
Nhấn nút C để dịch chuyển ánh sáng đèn flash theo minh họa bên dưới, và chọn cài đặt mà bạn muốn thay đổi.
Thời gian bắt đầu (giờ) -> Thời gian bắt đầu (Phút) -> Tự động lặp lại (bật/tắt) -> Thời gian bắt đầu (giờ)
Thực hiện các bước sau đây, tùy thuộc vào cài đặt được chọn hiện tại ở màn hình kỹ thuật số bên trái.
Khi cài đặt thời gian bắt đầu sáng lên, dùng nút D (+) và B (-) để thay đổi.
Để chuyển giữa bật/tắt tự động lặp lại, nhấn nút D
4. Nhấn nút A để thoát màn hình cài đặt
Dấu hiệu bật tự động lặp lại 2 được hiển thị ở màn hình chế độ đếm ngược giờ khi chức năng này được bật.
Giờ quốc tế:
Nhấn nút C để vào chế độ giờ quốc tế.
Xem giờ hiện tại ở một múi giờ khác:
Ở chế độ giờ quốc tế, dùng nút D để xoay vòng để xoay vòng các mã thành phố có sẵn (múi giờ)
Màn hình KTS bên trái sẽ hiển thị giờ của thành phố có giờ quốc tế được chọn hiện tại
Chữ PM sẽ hiển thị ở màn hình KTS bên trái vào các giờ từ trưa đến nữa đêm
Khi mã thành phố (múi giờ) mà bạn muốn được chọn, nhấn nút A để hiển thị ngày. Sau đó khoảng 1s, đồng hồ sẽ trở lại giờ hiện hành thông thường của thành phố được chọn hiện tại.
Để chuyển giờ giữa giờ chuẩn và giờ mùa hè.
Ở chế độ giờ quốc tế, nhán D để hiển thị mã thành phố (múi giờ) có cài đặt giờ chuẩn/giờ mùa hè mà bạn muốn thay đổi.
Nhấn nút A khoảng 3s để chuyển giữa giờ mùa hè (DST) và giờ chuẩn (DST không được hiển thị)
Chuyển giữa thành phố địa phương với thành phố có giờ quốc tế:
Ở chế độ giờ quốc tế, dùng nút D để chọn thành phố có giờ quốc tế mà bạn muốn chọn.
Nhấn nút A và B cho đến khi đồng hồ phát ra tiếng bíp
Việc này sẽ làm cho thành phố có giờ quốc tế mà bạn chọn ở bước 1 thành thành phố địa phương của bạn, kim giờ và kim giây dịch chuyển đến giờ hiện tại ở thành phố đó. Cùng lúc này, thành phố địa phương mà bạn đã chọn trước đó sẽ thành thành phố có giờ quốc tế…
Sau khi chuyển giữa thành phố địa phương với thành phố có giờ quốc tế, đồng hồ sẽ vẫn ở chế độ giờ quốc tế.
Báo thức:
Nhấn nút C để vào chế độ báo thức
Khi báo thức được bật, âm báo thức sẽ phát ra khi đến giờ mà bạn đã cài trước. Một trong các báo thức là báo thức ngắn, các báo thức còn lại là báo thức hàng ngày.
Bạn cũng có thể bật tín hiệu báo mỗi giờ
Có 5 màn hình báo thức được đánh số thứ tự AL1, AL2, AL3, và AL4 cho các báo thức hàng ngày và 1 báo thức ngắn SNZ. Màn hình tín hiệu báo mỗi giờ được chỉ bởi chữ SIG.
Cài đặt giờ báo thức:
Ở chế độ báo thức, nhấn nút D để xoay vòng giữa các màn hình báo thức ở màn hình KTS bên phải cho đến khi chọn được báo thức mà bạn muốn
Sau khi chọn 1 báo thức, nhán nút A khoảng 3s cho đến khi cài đặt giờ của giờ báo thức sáng lên. Đây là màn hình cài đặt
Màn hình cài đặt báo thức
- Thao tác này giúp tự động bật báo thứcNhấn nút C để chuyển ánh sáng flash giữa các cài đặt giờ và phút
Trong khi một cài đặt sáng lên, dùng nút D(+) và B(-) để thay đổi
Nhấn nút A để thoát chế độ cài đặt.
Bật/tắt báo thức:
Ở chế độ báo thức, nhấn nút D để chọn một báo thức ở màn hình KTS bên phải
Nhấn nút A để chuyển giữa bật/tắt (On/Off)
Bật/tắt tín hiệu báo mỗi giờ:
Ở chế độ báo thức, dùng nút D để chọn tín hiệu báo mỗi giờ (SIG)
Nhấn nút A để chuyển giữa bật/tắt
Làm thế nào để đo nhiệt độ bằng đồng hồ Casio OUTGEAR, xem ngay:
Cách Dùng Thermometer Đồng Hồ Casio OUTGEAR Đo Nhiệt Độ